Tư vấn Thủ tục nhận con nuôi

Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp nhiều gia đình có điều kiện thường nhận nuôi con nuôi, có thể xuất phát từ lý do hiếm muộn con cái muốn nuôi con cho vui cửa vui nhà, hay có những trường hợp nhận nuôi những đứa trẻ mồ côi, không nơi nương tựa xuất phát từ lòng hảo tâm, tốt bụng của nhiều gia đình,… Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu biết được các điều kiện và thủ tục để nhận nuôi con nuôi. Để giúp khách hàng nắm bắt rõ hơn về vấn đề này, TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6596 triển khai kênh TƯ VẤN THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI QUA TỔNG ĐÀI 1900 6596. Khách hàng khi có bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, chỉ cần nhấc máy lên và gọi điện tới số: 1900 6596. Tại đây, đội ngũ chuyên viên và Luật sư của chúng tôi với kiến phức pháp lý vững chắc, trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi sẽ trực tiếp đưa ra lời tư vấn, giải đáp giúp khách hàng giải quyết vấn đề của mình một cách hiệu quả và chính xác nhất.

thu-tuc-nhan-con-nuoi

NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO THÌ MỚI ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật nuôi con nuôi 2010 về điều kiện của người được nhận làm con nuôi như sau:

Điều 8. Người được nhận làm con nuôi

1. Trẻ em dưới 16 tuổi

2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.”

ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI NHẬN CON NUÔI ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

Theo quy định tại Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 về Điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:

“1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.”

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 19/2011/NĐ-CP thì Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi được thực hiện như sau:

Điều 10. Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi

Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Luật Nuôi con nuôi và quy định cụ thể sau đây:

1. Việc đăng ký nuôi con nuôi được tiến hành tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên.

2. Trường hợp con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi mà phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh đang lưu giữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã còn để trống, thì căn cứ vào Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, công chức tư pháp – hộ tịch ghi bổ sung các thông tin của cha mẹ nuôi vào phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi; tại cột ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ là cha mẹ nuôi.

3. Trường hợp có sự thỏa thuận giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi, sự đồng ý của con nuôi từ 9 tuổi trở lên về việc thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi; thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh cho trẻ em đăng ký khai sinh lại cho con nuôi và thu hồi Giấy khai sinh cũ; tại cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ là cha mẹ nuôi.”

thu-tuc-nhan-con-nuoi2

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI 1900 6596 TƯ VẤN NHỮNG NỘI DUNG GÌ?

Liên quan đến vấn đề nhận nuôi con nuôi, TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6596 tư vấn, giải đáp cho khách hàng những nội dung sau đây:

– Tư vấn ĐIỀU KIỆN của người nhận nuôi con nuôi và người được nhận nuôi.

– Tư vấn THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ việc nuôi con nuôi.

– Tư vấn THỦ TỤC nuôi con nuôi TRONG NƯỚC.

– Tư vấn THỦ TỤC nuôi con nuôi NƯỚC NGOÀI.

– Tư vấn HỒ SƠ đăng ký nhận nuôi con nuôi.

– Tư vấn THỦ TỤC nhận nuôi con nuôi có yếu tố NƯỚC NGOÀI ở khu vực biên giới.

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI tại Việt Nam.

thu-tuc-nhan-con-nuoi3

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI 1900 6596 HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?

Để được các chuyên viên và Luật sư của chúng tôi tư vấn quy định liên quan đến thủ tục nhận con nuôi. Rất đơn giản, các bạn chỉ cần thực hiện một thao tác nhỏ là nhấc máy điện thoại và gọi tới TỔNG ĐÀI: 1900 6596 và làm theo hướng dẫn theo lời chào trong TỔNG ĐÀI.

Lưu ý:

– Khách hàng có thể lựa chọn điện thoại cố định hoặc điện thoại di động và KHÔNG cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới Tổng đài 19006596

– Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn: 1900 6596 bắt đầu từ 8h sáng đến 10h tối tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết

Chúng tôi hy vọng việc triển khai kênh tư vấn thủ tục nhận con nuôi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 19006596 sẽ hỗ trợ và giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc của mình.

Khi cần tư vấn về THỦ TỤC NHẬN CON NUÔI, khách hàng hãy nhấc máy và GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 19006596 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi tư vấn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *